Điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh (dự án Khu dân cư trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa – Giai đoạn 1 (đợt 1) do Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa)
Ngày 01/8/2024, UBND tỉnh ban hành quyết định số 7753/QĐ-UBND về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh (dự án Khu dân cư trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa – Giai đoạn 1 (đợt 1) do Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa).
Theo đó điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh về việc giao đất và cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa thuê đất để đầu tư dự án Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa – Giai đoạn 1 (đợt 1). Cụ thể như sau:
Trước khi điều chỉnh:
“1. Giao cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa với diện tích 454.345 m² (bốn trăm năm mươi bốn ngàn, ba trăm bốn mươi lăm mét vuông. Trong đó diện tích lộ giới 8.418 m2; đất nhà nước quản lý 25.343,9 m2 nằm xen kẽ trong dự án) đất tọa lạc tại thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa để đầu tư dự án Khu dân cư trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa – Giai đoạn 1 (đợt 1), cụ thể:
- Hình thức giao đất:
+ Diện tích 212.380,44 m² (hai trăm mười hai ngàn ba trăm tám mươi phẩy bốn mươi bốn mét vuông) đất ở tại nông thôn, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Diện tích 241.964,56 m² (hai trăm bốn mươi mốt ngàn, chín trăm sáu mươi bốn phẩy năm mươi sáu mét vuông; trong đó diện tích lộ giới 8.418 m2) đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh (đất kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) 6.100 m2; đất hành chính 50.371,2 m2; đất mặt nước 11.331 m2; đất giao thông, cây xanh 174.162,36 m2), giao đất không thu tiền sử dụng đất, được bàn giao lại cho địa phương quản lý sau khi đã xây dựng xong theo quy hoạch được duyệt.
- Vị trí, ranh giới khu đất: Được xác định theo Mảnh trích đo địa chính số 28-2022, 29-2022, 30-2022 do Trung tâm Phát triển quỹ đất và dịch vụ tài nguyên, môi trường lập và được Văn phòng đăng ký đất đai kiểm duyệt ngày 15/12/2022, với các thửa đất như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
Đất ở tại nông thôn
(Đất nhà tái định cư)
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
Giao đất không thu tiền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh được bàn giao lại địa phương quản lý sau khi xây dựng xong theo quy hoạch được duyệt
|
|
|
|
|
Đất hành chính (bàn giao cho UBND huyện Thủ Thừa xây dựng Khu hành chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn sử dụng đất: Tính từ ngày ký quyết định này đến ngày 05/9/2066 (cùng thời hạn hoạt động của dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 05/9/2016).
- Nguồn gốc đất: Đất thu hồi, bồi thường của hộ gia đình, cá nhân và đất do nhà nước quản lý. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa đã thực hiện xong việc bồi thường theo bảng xác nhận hộ dân đã nhận tiền bồi thường do Ban Quản lý đầu tư xây dựng huyện Thủ Thừa xác nhận ngày 01/12/2022.”
Sau khi điều chỉnh:
“1. Giao cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa với diện tích 454.345 m² (bốn trăm năm mươi bốn ngàn, ba trăm bốn mươi lăm mét vuông. Trong đó diện tích lộ giới 8.418 m2; đất nhà nước quản lý 25.343,9 m2 nằm xen kẽ trong dự án) đất tọa lạc tại thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa để đầu tư dự án Khu dân cư trung tâm hành chính huyện Thủ Thừa – Giai đoạn 1 (đợt 1), cụ thể:
- Hình thức giao đất:
+ Diện tích 212.380,44 m² (hai trăm mười hai ngàn ba trăm tám mươi phẩy bốn mươi bốn mét vuông) đất ở tại đô thị, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Diện tích 241.964,56 m² (hai trăm bốn mươi mốt ngàn, chín trăm sáu mươi bốn phẩy năm mươi sáu mét vuông; trong đó diện tích lộ giới 8.418 m2) đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh (đất kỹ thuật (trạm xử lý nước thải) 6.100 m2; đất hành chính 50.371,2 m2; đất mặt nước 11.331 m2; đất giao thông, cây xanh 174.162,36 m2), giao đất không thu tiền sử dụng đất, được bàn giao lại cho địa phương quản lý sau khi đã xây dựng xong theo quy hoạch được duyệt.
- Vị trí, ranh giới khu đất: Được xác định theo Mảnh trích đo địa chính số 05-2024, tỷ lệ 1/2000 do Trung tâm Phát triển quỹ đất và dịch vụ tài nguyên, môi trường lập ngày 23/02/2024 và được Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm duyệt ngày 27/02/2024.
- Thời hạn sử dụng đất: Tính từ ngày ký quyết định này đến ngày 05/9/2066 (cùng thời hạn hoạt động của dự án đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án tại Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 05/9/2016).
- Nguồn gốc đất: Đất thu hồi, bồi thường của hộ gia đình, cá nhân và đất do nhà nước quản lý. Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa đã thực hiện xong việc bồi thường theo bảng xác nhận hộ dân đã nhận tiền bồi thường do Ban Quản lý đầu tư xây dựng huyện Thủ Thừa xác nhận ngày 01/12/2022.”
Lý do điều chỉnh: Do thay đổi quy hoạch chi tiết xây dựng đã được UBND huyện Thủ Thừa phê duyệt tại Quyết định số 551/QĐ-UBND ngày 25/01/2024 (tăng 6.616,6 m2 đất ở nhà phố liên kế và giảm 6.616,6 m2 đất ở tái định cư) và theo Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa ngày 28/6/2024, nên điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch chi tiết được phê duyệt điều chỉnh và rà soát, xác định việc thu, nộp nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất (nếu có) theo quy định.
Theo quyết định trên, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác, phù hợp đối với các nội dung đề xuất tại Điều 1 của Quyết định này; hồ sơ, trình tự thủ tục đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành; phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số tiền chênh lệch phát sinh do điều chỉnh nội dung trên (nếu có) để Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa thực hiện nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định; thông báo cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có); cập nhật, chỉnh lý biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính và hồ sơ địa chính theo quy định.
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa có trách nhiệm thực hiện nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan theo đúng quy định; trường hợp qua rà soát hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận, chỉ ra những thiếu sót cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bổ sung thì Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Thủ Thừa phải có trách nhiệm thực hiện nộp nghĩa vụ tài chính bổ sung theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quyết định trên là một bộ phận không tách rời Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh. Những nội dung khác trong Quyết định số 5241/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh trái với nội dung quyết định này thì thực hiện theo quyết định trên.
Quyết định trên có hiệu lực từ ngày ban hành.
N.K